Phân tích hồi quy được thực
hiện với 5 biến độc lập bao gồm: Các điều
kiện thuận tiện (FC), Sự hấp dẫn của sản phẩm thay thế (AA), Chi phí chuyển đổi
(MC), Ảnh hưởng của xã hội (SI), Nhận thức sự hữu ích (PU), Ý định sử dụng (IT)
biến phụ thuộc.
Kết quả này cho thấy mô hình hồi quy đưa ra tương đối phù hợp với
mức ý nghĩa 0.05. Hệ số R2 hiệu chỉnh = 0.513 có nghĩa là có khoảng
51.3% phương sai sự trung thành được giải thích bởi 5 biến độc lập là: Các điều
kiện thuận tiện (FC), Sự hấp dẫn của sản phẩm thay thế (AA), Chi phí chuyển đổi
(MC), Ảnh hưởng của xã hội (SI), Nhận thức sự hữu ích (PU).
Bảng
4.5: Bảng đánh giá độ phù hợp của mô hình
Mô hình tổng hợp |
||||
Model |
R |
R Square |
Adjusted R Square |
Std. Error of the Estimate |
1 |
.728a |
.530 |
.513 |
.65977108 |
a. Predictors: (Constant), FC, AA, MC, SI, PU |
Kiểm định F sử dụng trong bảng phân tích phương sai là phép kiểm định giả thuyết
về độ phù hợp của mô hình hồi quy tiến tính tổng thể. Ý tưởng của kiểm định này
về mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. Trong bảng
phân tích ANOVA, ta thấy giá trị sig rất nhỏ (sig = 0.00), nên mô hình hồi quy
phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được.
Bảng 4.6: Bảng kiểm định độ
phù hợp của mô hình
ANOVAb |
||||||
Model |
Sum of Squares |
df |
Mean Square |
F |
Sig. |
|
1 |
Regression |
67.793 |
5 |
13.559 |
31.148 |
.000a |
Residual |
60.071 |
138 |
.435 |
|
|
|
Total |
127.864 |
143 |
|
|
|
|
a. Predictors: (Constant), FC, AA, MC, SI, PU |
|
|
|
|||
b. Dependent
Variable: IT |
|
|
|
|
Phân tích ANOVA cho giá trị F = 31.148 (sig = 0.00). Hiện tượng đa
cộng tuyến không có ảnh hưởng đến kết quả giải thích của mô hình với VIF của mỗi
biến lớn nhất bằng 1.544 (<10). Quy tắc là khi VIF vượt quá 10 đó là dấu hiệu
của đa cộng tuyến (Trọng & Ngọc, 2005).
Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa Ý định sử dụng phần
mềm (IT) với các biến độc lập bao gồm: Các điều kiện thuận tiện (FC), Sự hấp dẫn
của sản phẩm thay thế (AA), Chi phí chuyển đổi (MC), Ảnh hưởng của xã hội (SI),
Nhận thức sự hữu ích (PU), được thể hiện qua biểu thức dưới đây:
Ý định sử dụng = 0.14 + 0.329 * Nhận thức sự hữu ích (PU) + 0.028
* Sự hấp dẫn của sản phẩm thay thế(AA) + 0.388 * Ảnh hưởng của xã hội (SI) - 0.185
* Chi phí chuyển đổi (MC) + 0.139 * Các điều kiện thuận tiện (FC).
Bảng
4.7: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp
Enter
Hệ số của các biến độc lập |
||||||||
Model |
Unstandardized Coefficients |
Standardized Coefficients |
t |
Sig. |
Collinearity Statistics |
|||
B |
Std. Error |
Beta |
Tolerance |
VIF |
||||
1 |
(Constant) |
.014 |
.055 |
|
.247 |
.806 |
|
|
PU |
.329 |
.070 |
.340 |
4.686 |
.000 |
.648 |
1.544 |
|
AA |
.028 |
.067 |
.027 |
.412 |
.681 |
.804 |
1.244 |
|
SI |
.388 |
.065 |
.387 |
5.956 |
.000 |
.806 |
1.241 |
|
MC |
-.185 |
.067 |
-.173 |
-2.747 |
.007 |
.858 |
1.165 |
|
FC |
.139 |
.080 |
.125 |
1.737 |
.085 |
.657 |
1.521 |
|
a.
Dependent Variable: IT |
|
|
|
|
|
|
Diễn giải kết quả :
Để xác định biến độc lập nào có vai trò quan trọng hơn đối với biến phụ thuộc, ta dùng hệ số tương quan riêng phần (Partial correlations). Kết quả hồi quy cho thấy thành phần Ảnh hưởng của xã hội có ảnh hưởng quan trọng nhất đối với ý định sử dụng (Partial = 0.452), kế đến là thành phần Nhận thức sự hữu ích (Partial = 0.37), tiếp theo là thành phần Chi phí chuyển đổi (Partial = -0.228), tiếp theo là thành phần Các điều kiện thuận tiện (Partial = 0.146) cuối cùng là Sự hấp dẫn của sản phẩm thay thế (Partial = 0.035).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét