Kiểm định hệ số tương quan Pearson dùng để kiểm tra mối liên hệ
tuyến tính giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Nếu các biến có tương quan
chặt chẽ thì phải lưu ý đến vấn đề đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy.
Theo ma trận tương quan thì các biến đều có tương quan và có ý
nghĩa ở mức 0.01. Hệ số tương quan biến phụ thuộc là ý định sử dụng phần mềm và
các biến độc lập khác tương đối cao, sơ bộ ta có thể kết luận các biến độc lập
này có thể đưa vào mô hình để giải thích cho biến ý định sử dụng (IT). Nhưng hệ
số tương quan giữa các biến độc lập
dao động từ 0.248 đến 0.504
điều này chúng ta cần xem xét vai trò của các biến độc lập trên trong mô
hình hồi quy tuyến tính bội.
Hệ số tương quan giữa các biến |
|||||||
|
|
PU |
AA |
SI |
MC |
FC |
IT |
PU |
Pearson
Correlation |
1.000 |
-.396 |
.306 |
-.221 |
.504 |
.556 |
Sig.
(2-tailed) |
|
.000 |
.000 |
.007 |
.000 |
.000 |
|
N |
147.000 |
147 |
147 |
147 |
147 |
144 |
|
AA |
Pearson
Correlation |
-.396 |
1.000 |
-.049 |
.268 |
-.248 |
-.208 |
Sig.
(2-tailed) |
.000 |
|
.560 |
.001 |
.002 |
.012 |
|
N |
147 |
147.000 |
147 |
147 |
147 |
144 |
|
SI |
Pearson
Correlation |
.306 |
-.049 |
1.000 |
-.182 |
.353 |
.579 |
Sig.
(2-tailed) |
.000 |
.560 |
|
.028 |
.000 |
.000 |
|
N |
147 |
147 |
147.000 |
147 |
147 |
144 |
|
MC |
Pearson
Correlation |
-.221 |
.268 |
-.182 |
1.000 |
-.300 |
-.351 |
Sig.
(2-tailed) |
.007 |
.001 |
.028 |
|
.000 |
.000 |
|
N |
147 |
147 |
147 |
147.000 |
147 |
144 |
|
FC |
Pearson
Correlation |
.504 |
-.248 |
.353 |
-.300 |
1.000 |
.498 |
Sig.
(2-tailed) |
.000 |
.002 |
.000 |
.000 |
|
.000 |
|
N |
147 |
147 |
147 |
147 |
147.000 |
144 |
|
IT |
Pearson
Correlation |
.556 |
-.208 |
.579 |
-.351 |
.498 |
1.000 |
Sig.
(2-tailed) |
.000 |
.012 |
.000 |
.000 |
.000 |
|
|
N |
144 |
144 |
144 |
144 |
144 |
170.000 |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét